1. Her family has 4 people .
2. In my class has 50 students .
3. My house has 6 rooms .
4. In the world has 195 countries .
5. Vietnam has 54 ethnic groups .
6. My pencilcase has one rubber .
7. The wardrobe has 1 dress .
8. My company has 1 manager .
----------------------------------------------------------------------------
Cấu trúc chung :
There + is / am / are + N + ...
S + have / has + ...
$\color{blue}{\text{@vycTC}}$
1. (Đúng rồi chị không ghi lại nữa)
2. My class has 50 students.
3. My house has 6 rooms.
4. The world has 1995 countries.
5. Vietnam has 54 ethnic groups.
6. My pencil case has one rubber.
7. The wardrobe has one dress.
8. My company has one manager.
(giải thik: Have: sử dụng trong thì hiện tại khi chủ ngữ trong câu là ngôi thứ nhất, ngôi thứ hai và ngôi thứ ba số nhiều (i/you/we/they/…)
Has: sử dụng trong thì hiện tại khi chủ ngữ trong câu là ngôi thứ 3 số ít (he, she, it, proper noun,…)
=> Tất cả câu ở trên là chủ ngữ số ít - dùng has)
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 4 - Năm thứ tư ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng và chúng ta sắp đến năm cuối cấp. Hãy chú trọng hơn đến học tập, đặt mục tiêu rõ ràng và không ngừng nỗ lực để đạt được!
Copyright © 2024 Giai BT SGK