câu 5: Cho 12g bột MgO vào 500ml dung dịch HCl, sau phản ứng thấy còn dư 4g chất rắn k tan. Tính nồng độ mol của dung dịch axit HCl
câu 8: Cho m gam Al2O3 phản ứng vừa đủ vs 500g dung dịch axit H2SO4 vừa đủ thu dc dung dịch Y có nồng độ chất tan là 6,7%. Tính m Al2O3, Tính nồng độ phần trăm dung dịch H2SO4 ban đầu
5.
`n_{MgO(pu)}={12-4}/{40}=0,2(mol)`
`MgO+2HCl->MgCl_2+H_2O`
`0,2->0,4(mol)`
`500ml=0,5l`
`->C_{M\ HCl}={0,4}/{0,5}=0,8M`
8.
`n_{Al_2O_3}=m/{102}(mol)`
`Al_2O_3+3H_2SO_4->Al_2(SO_4)_3+3H_2O`
`0,1->0,3->0,1(mol)`
`->m_{dd\ spu}=500+m(g)`
Theo PT: `n_{Al_2(SO_4)_3}=n_{Al_2O_3}=m/{102}(g)`
`->m_{Al_2(SO_4)_3}=m/{102}.342={57}/{17}m(g)`
`->C\%_{Al_2(SO_4)_3}={{57}/{17}m}/{500+m}.100=6,7`
`->m=m_{Al_2O_3}\approx 10,2(g)`
`->n_{Al_2O_3}={10,2}/{102}=0,1(mol)`
`->C\%_{H_2SO_4}={0,3.98}/{500}.100\%=5,88\%`
Đáp án:
Đã giải
Giải thích các bước giải:
Câu 5:
`n_{MgO}=12/40=0,3(mol)`
`n_{MgO(du)}=4/40=0,1(mol)`
`MgO+2HCl \to MgCl_2+H_2O`
`n_{HCl}=2n_{Mg(pu)}=2.(0,3-0,1)=0,4(mol)`
`=>[HCl]=(0,4)/(0,5)=0,8(M)`
Câu 8:
`Al_2O_3+3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3+3H_2O`
`n_{Al_2O_3}=m/102(mol)`
`=>m_{dd\ spu}=500+m`
`C%_{dd\ spu}=C%_{Al_2(SO_4)_3}=` $\dfrac{\dfrac{m}{102}.342.100}{500+m}=6,7$
`<=>m=10,2(g)`
`<=>n_{Al_2O_3}=(10,2)/102=0,1(mol)`
`n_{H_2SO_4}=0,3(mol)`
`=>C%_{H_2SO_4}=(0,3.98.100)/(500)=5,88(%)`
Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!
Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!
Copyright © 2024 Giai BT SGK