Trang chủ Hóa Học Lớp 11 Câu 31: Dung dịch NaHSO4 tồn tại phân tử và ion nào: A. H₂O, NaHSO4, HSO4, Na. C. H₂O, Nat,...
Câu hỏi :

Cho mình xin đáp án vs

Cần gấppppp

image

Câu 31: Dung dịch NaHSO4 tồn tại phân tử và ion nào: A. H₂O, NaHSO4, HSO4, Na. C. H₂O, Nat, HSO4. Câu 32: Các ion nào sau đây có thể tồn tại trong cùng một

Lời giải 1 :

$31,B$

`-` Coi như $H_2O$ không phân ly.

$NaHSO_4 \to Na^++HSO_4^-$

$HSO_4^- $`<=>`$ H^++SO_4^{2-}$

`->` Có $H_2O,Na^+,HSO_4^{-},H^+,SO_4^{2-}$

$32,C$

$A.$$Ca^{2+}+CO_3^{2-} \to CaCO_3↓$

$B.$$Ag^++OH^- \to AgOH↓$

$D.$$OH^-+HCO_3^- \to CO_3^{2-}+H_2O$

$33,D$

$(1)$$H_2S$`<=>`$HS^-+H^+$

$(2)$$H_2SO_3$`<=>`$HSO_3^-+H^+$

$(3)$$NaHCO_3 \to Na^++HCO_3^-$

$(4)$$Ca(OH)_2 \to Ca^{2+}+2OH^-$

$(5)$$HF$`<=>`$H^++F^-$

$(6)$$NaClO \to Na^++ClO^-$

$34,A$

`@` Phân ly mạnh:

$K_3PO_4 \to 3K^++PO_4^{3-}$

$H_2SO_4 \to 2H^++SO_4^{2-}$

$NH_4Cl \to NH_4^{+}+Cl^-$

`@` Phân ly yếu:

$HClO$`<=>`$H^++ClO^-$

$HNO_2 $`<=>`$H^++NO_2^-$

$Sn(OH)_2$`<=>`$Sn^{2+}+2OH^-$

$HgCl_2$`<=>`$Hg^{2+}+2Cl^-$

$35,A$

$Cu(NO_3)_2+Ba(OH)_2 \to Cu(OH)_2+Ba(NO_3)_2$

`->`$Cu^{2+}+2NO_3^-+Ba^{2+}+2OH^- \to Cu(OH)_2+Ba^{2+}+2NO_3^-$

`->`$Cu^{2+}+2OH^- \to Cu(OH)_2↓$

$B.$ Là $Ba^{2+}+SO_4^{2-} \to BaSO_4↓$

$C.$ $CuCO_3$ là chất rắn và giả sử là dạng dung dịch (được hòa tan) cũng chỉ tạo dung dịch do có cùng tính kiềm.

$D.$ Không có kiềm để phân ly ra $OH^-$ nên loại.

$36,A$

$B.$$Cu^{2+}+2OH^- \to Cu(OH)_2↓$

$C.$$OH^-+HCO_3^- \to CO_3^{2-}+H_2O$

$D.$$Mg^{2+}+2OH^- \to Mg(OH)_2↓$

$37,A$

$H_2O $`<=>`$H^++OH^-$ $K_w=[H^+][OH^-]=10^{-14}$

$38,A$

$(a)$$NaCl \to Na^++Cl^-$

$(b)$$Ba(OH)_2 \to Ba^{2+}+2HO^-$

$(c)$$HNO_3 \to H^+NO_3^-$

$(d)$$HF$`<=>`$H^++F^-$

$(e)$$Cu(OH)_2$`<=>`$Cu^{2+}+2OH^-$

$(f)$$HCl \to H^++Cl^-$

$39,C$

$NaNO_3 \to Na^++NO_3^-$

$40,A$

$B.$ Loại vì $CH_3COOH$`<=>`$H^++CH_3COO^-$

$C.$ Loại vì $HgCl_2$`<=>`$Hg^{2+}+2Cl^-$

$D.$ Loại vì $NaNO_2$`<=>`$Na^++NO_2^-;$ $HNO_2$`<=>`$H^++NO_2^-$

Lời giải 2 :

Đáp án:

Câu 31: $B$  

$NaHSO_4\to Na^++HSO_4^-$ 

$HSO_4^-\rightleftharpoons H^++SO_4^{2-}$ 

Do đó dung dịch gồm $Na^+, HSO_4^-, H^+, SO_4^{2-}, H_2O$  

Câu 32: $C$ 

Các ion cùng tồn tại trong một dung dịch khi không có ion nào phản ứng với nhau tạo kết tủa, khí, điện li yếu.

a, $Ca^{2+}+CO_3^{2-}\to CaCO_3$ 

b, $2Ag^++2OH^-\to Ag_2O+H_2O$ 

d, $NH_4^++OH^-\to NH_3+H_2O$ và $HCO_3^-+OH^-\to CO_3^{2-}+H_2O$ 

Câu 33: $D$

Chất điện li gồm: axit, bazơ, muối. Gồm: $H_2S, H_2SO_3, NaHCO_3, Ca(OH)_2, HF, NaClO$ 

Câu 34: $A$ 

Chất điện li yếu gồm: axit yếu, bazơ yếu, một số muối như $HgCl_2, Hg(CN)_2,...$ 

Câu 35: $A$ 

Câu 36: $A$ 

b, $Cu^{2+}$ tác dụng với $OH^-$ 

c, $HCO_3^-$ tác dụng với $OH^-$ và $Al^{3+}$ tác dụng với $CO_3^{2-}, OH^-$ 

d, $OH^-$ tác dụng với ba cation.

Câu 37: $A$ 

$H_2O$ là chất điện li rất yếu. 

Câu 38: $A$  

Chất điện li mạnh gồm axit mạnh, bazơ mạnh, đa số muối.

Câu 39: $C$ 

$NaNO_3$ là chất điện li mạnh.

$H_2O$ là chất điện li yếu.

Câu 40: $A$ 

$CH_3COOH, HgCl_2, HNO_2$ là các chất điện li yếu.

Bạn có biết?

Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 11

Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng tương lai và học đại học có thể gây hoang mang, nhưng hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK