Trang chủ Hóa Học Lớp 8 giúp mk với giải thích cho mk với phần này mk ko hiểu cho lắm21) CnH2n+2 + 22) CnH2n -...
Câu hỏi :

giúp mk với giải thích cho mk với phần này mk ko hiểu cho lắm

image

giúp mk với giải thích cho mk với phần này mk ko hiểu cho lắm21) CnH2n+2 + 22) CnH2n - 2 + 23) CnH2n-6 + 24) CnH2n+20 02 0₂ 0₂ + 0₂ CO2 + CO₂ + CO₂ + H₂O H₂O H

Lời giải 1 :

`21)`

`aC_nH_{2n+2}+bO_2`  $\dashrightarrow$  `cCO_2+dH_2O`

`[C]:n.a=c`

`[H]:(2n+2).a=2d`

`[O]:2b=2c+d`

Cho `a=1`

`[C]:c=n`

`[H]:d=n+1`

`[O]:2b=2c+d=2n+n+1=3n+1`

`->b={3n+1}/2`

Vậy PT: `C_nH_{2n+2}+{3n+1}/{2}O_2`  $\xrightarrow{t^o}$  `nCO_2+(n+1)H_2O`

`22)`

`aC_nH_{2n-2}+bO_2`  $\dashrightarrow$  `cCO_2+dH_2O`

`[C]:n.a=c`

`[H]:(2n-2).a=2d`

`[O]:2b=2c+d`

Cho `a=1`

`[C]:c=n`

`[H]:d=n-1`

`[O]:2b=2c+d=2n+n-1=3n-1`

`->b={3n-1}/2`

Vậy PT: `C_nH_{2n-2}+{3n-1}/{2}O_2`  $\xrightarrow{t^o}$  `nCO_2+(n-1)H_2O`

`23)`

`aC_nH_{2n-6}+bO_2`  $\dashrightarrow$  `cCO_2+dH_2O`

`[C]:n.a=c`

`[H]:(2n-6).a=2d`

`[O]:2b=2c+d`

Cho `a=1`

`[C]:c=n`

`[H]:d=n-3`

`[O]:2b=2c+d=2n+n-3=3n-3`

`->b={3n-3}/2`

Vậy PT: `C_nH_{2n+2}+{3n-3}/{2}O_2`  $\xrightarrow{t^o}$  `nCO_2+(n-3)H_2O`

`24)`

`aC_nH_{2n+2}O+bO_2`  $\dashrightarrow$  `cCO_2+dH_2O`

`[C]:n.a=c`

`[H]:(2n+2).a=2d`

`[O]:a+2b=2c+d`

Cho `a=1`

`[C]:c=n`

`[H]:d=n+1`

`[O]:2b+1=2c+d=2n+n+1=3n+1`

`->b={3n}/2`

Vậy `C_nH_{2n+2}O+{3n}/{2}O_2`  $\xrightarrow{t^o}$  `nCO_2+(n+1)H_2O`

Lời giải 2 :

Tham khảo :

$21,$

$C_nH_{2n+2}+O_2 \to CO_2+H_2O$

`-` Cân bằng nguyên tố $C$`->` Nhân $n$ ra trước $CO_2.$

`=>` $C_nH_{2n+2}+O_2 \to nCO_2+H_2O$

`-` Cân bằng nguyên tố $H$`->` Do trong $H_2O$ có tới thừa số $2$ nên phải chia $2n+2$ cho $2.$

`->` $n+1$ rồi cho vào hệ số của $H_2O.$

`=>` $C_nH_{2n+2}+O_2 \to nCO_2+(n+1)H_2O$

`-` Cân bằng $O.$

`+`Số nguyên tử $O$ bên phải là: $2n+n+1=3n+1$ 

`+` Trong $O_2$ có tới thừa số $2$

`->`$\dfrac{3n+1}{2}=\dfrac{3n+1}{2}=1,5n+0,5$ bỏ vào hệ số của $O_2.$

`=>` Cân bằng hoàn tất:

$C_nH_{2n+2}+(1,5n+0,5)O_2 \to nCO_2+(n+1)H_2O$

$22,$

$C_nH_{2n-2}+O_2 \to CO_2+H_2O$

`-` Cân bằng nguyên tố $C$`->` Nhân $n$ ra trước $CO_2.$

`=>` $C_nH_{2n-2}+O_2 \to nCO_2+H_2O$

`-` Cân bằng nguyên tố $H$`->` Do trong $H_2O$ có tới thừa số $2$ nên phải chia $2n-2$ cho $2.$

`->` $n-1$ rồi cho vào hệ số của $H_2O.$

`=>` $C_nH_{2n-2}+O_2 \to nCO_2+(n-1)H_2O$

`-` Cân bằng $O.$

`+`Số nguyên tử $O$ bên phải là: $2n+n-1=3n-1$ 

`+` Trong $O_2$ có tới thừa số $2$

`->`$\dfrac{3n-1}{2}=1,5n-0,5$ bỏ vào hệ số của $O_2.$

`=>` Cân bằng hoàn tất:

$C_nH_{2n-2}+(1,5n-0,5)O_2 \to nCO_2+(n-1)H_2O$

$23,$

$C_nH_{2n-6}+O_2 \to CO_2+H_2O$

`-` Cân bằng nguyên tố $C$`->` Nhân $n$ ra trước $CO_2.$

`=>` $C_nH_{2n-6}+O_2 \to nCO_2+H_2O$

`-` Cân bằng nguyên tố $H$`->` Do trong $H_2O$ có tới thừa số $2$ nên phải chia $2n-6$ cho $2.$

`->` $n-3$ rồi cho vào hệ số của $H_2O.$

`=>` $C_nH_{2n-6}+O_2 \to nCO_2+(n-3)H_2O$

`-` Cân bằng $O.$

`+`Số nguyên tử $O$ bên phải là: $2n+n-3=3n-3$ 

`+` Trong $O_2$ có tới $2$

`->`$\dfrac{3n-3}{2}=1,5(n-1)$ bỏ vào hệ số của $O_2.$

`=>` Cân bằng hoàn tất:

$C_nH_{2n-6}+1,5(n-1)O_2 \to nCO_2+(n-3)H_2O$

$24,$

$C_nH_{2n+2}O+O_2 \to CO_2+H_2O$

`-` Cân bằng nguyên tố $C$`->` Nhân $n$ ra trước $CO_2.$

`=>` $C_nH_{2n+2}O+O_2 \to nCO_2+H_2O$

`-` Cân bằng nguyên tố $H$`->` Do trong $H_2O$ có tới thừa số $2$ nên phải chia $2n+2$ cho $2.$

`->` $n+1$ rồi cho vào hệ số của $H_2O.$

`=>` $C_nH_{2n+2}O+O_2 \to nCO_2+(n+1)H_2O$

`-` Cân bằng $O.$

`+`Số nguyên tử $O$ bên phải là: $2n+n+1=3n+1$ 

`+` Trong $O_2$ có tới thừa số $2$ và 1 nguyên tử $O$ nên nhớ trừ $1$ rồi chia $2.$

`->`$\dfrac{3n+1-1}{2}=\dfrac{3n}{2}=1,5n$ bỏ vào hệ số của $O_2.$

`=>` Cân bằng hoàn tất:

$C_nH_{2n+2}O+1,5nO_2 \to nCO_2+(n+1)H_2O$

Bạn có biết?

Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần và sang năm lại là năm cuối cấp, áp lực lớn dần. Hãy chú ý đến sức khỏe, cân bằng giữa học và nghỉ ngơi để đạt hiệu quả tốt nhất!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK