Ở ruồi giấm gen A quy định thân xám, trội hoàn toàn so với gen a quy định thân đen. Cho giao phối giữa ruồi giấm có thân xám với ruồi giấm có thân đen thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau để thu F2. Hãy giải thích và lập sơ đồ lai từ P -> F2.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Quy ước :
$A:$ thân xám $>$ $a:$ thân đen
Cho giao phối giữa ruồi thân xám và ruồi thân đen
Mà quy định kiểu hình ruồi thân xám có $2$ kiểu gen : $AA$ hoặc $Aa$
$*$ Nếu ruồi thân xám có kiểu gen $AA$
$P$ $AA$ $×$ $aa$
$G$ $A$ $a$
$F_1$ $Aa$
$F_1×F_1$ $Aa$ $×$ $Aa$
$G$ $A;a$ $A;a$
$F_2$ $1AA:2Aa:1aa$
`->3A-``:1aa`
`->3` thân xám $:1$ thân thấp
$*$ Nếu thân xám có kiểu gen $Aa$
$P$ $Aa$ $×$ $aa$
$G$ $A;a$ $a$
$F_1$ $1Aa:1aa$
$F_1×F_1$ `(1/2Aa:1/2aa)` `×` `(1/2Aa:1/2aa)`
$G$ `(1/4A:3/4a)` `(1/4A:3/4a)`
$F_2$ `1/16`$AA:$ `6/16Aa:9/16aa`
`->7A-:9aa`
`->7` thân xám : $9$ thân đen
Giả sử P thuần chủng
Sơ đồ lai
$P: AA$ x $aa$
Thân xám Thân đen
$G: A$ $a$
$F1: Aa$
Kiểu hình: $100$% thân xám
$F1$x$F1: Aa$ x $Aa$
Thân xám Thân xám
$G: A,a$ $A,a$
$F2: 1 AA :2 Aa : 1 aa$
Kiểu hình: $3$ thân xám : $1$ thân đen
Sinh học là môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật, cách thức các cá thể và loài tồn tại, nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng. Hãy khám phá và hiểu biết sâu sắc về sự sống xung quanh chúng ta!
Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!
Copyright © 2024 Giai BT SGK