Trang chủ Tiếng Anh Lớp 5 Bài 1: Hãy đổi các câu sau sang dạng phủ định với thì hiện tại đơn: 1. They listen to...
Câu hỏi :

Bài 1: Hãy đổi các câu sau sang dạng phủ định với thì hiện tại đơn: 1. They listen to English every day. .................................................................... 2. He plays badminton every afternoon. ..................................................................... 3. They play volleyball every morning. ..................................................................... 4. He does homework every night. ................................................................... 5. He has breakfast at 6.30. ............................................................................ 6. I get up at 6 a.m. every morning. ............................................................................... 7. Land washes the dish. ................................................. 8. She is from Vietnam. ........................................ 9. They play football. ..................................... 10. Jane has breakfast. ....................................... 11. Mr Pike goes to the zoo. ............................................. 12. She works in a bank. ............................................. 13. The boys go to the park. .............................................. 14. Jane buys a car. ................................................ 15.The children watch TV. .............................................. 16. I walk to school. ............................................

Lời giải 1 :

`1.` They don't listen to English every day.

`2.` He doesn't play badminton every afternoon.

`3.` They don't play volleyball every morning.

`4.` He doesn't do homework every night.

`5.` He doesn't have breakfast at `6.30`.

`6.` I don't get up at `6` a.m every morning.

`7.` Lan doesn't wash the dish.

`8.` She isn't from Vietnam.

`9.` They don't play football.

`10.` Jane doesn't have breakfast.

`11.` Mr Pike doesn't go to the zoo.

`12.` She doesn't work in a bank.

`13.` The boys don't go to the park.

`14.` Jane doesn't buy a car.

`15.` The children don't watch TV.

`16.` I don't walk to school.

`--------------------`

`-` Cấu trúc thì HTĐ: 

`+` Đối với động từ tobe:

`(+)` `S + am//is//are + N//Adj`

`(-)` `S + am//is//are + n o t + N//Adj`

`(?)` `Am//Is//Are + S + N//Adj`

`-` Trong đó:

`+` I `+ am`

`+` He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được `+ is`

`+` You/ We/ They/ Danh từ số nhiều `+ are`

`+` Đối với động từ thường:

`(+)` `S + V//V(s//es) + ...`

`-` Trong đó: 

`+` I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên thể)

`+` He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es)

`(-)` `S + don't//doesn't + V-i n f + ...`

`-` Trong đó: 

`+` I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + don't + V

`+` He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + doesn't + V

`(?)` $Do/Does + S + V-inf + ...$

`-` Trong đó: 

`+` Do + I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V

`+` Does + He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V

`-` Cấu trúc thì HTĐ với câu hỏi chứa từ hỏi $Wh/H:$

`->` $WH/H + do/does + S + V-inf + ...?$

Lời giải 2 :

1. They listen to English every day. 

=> They don't listen to English every day.

2. He plays badminton every afternoon. 

=> He doesn't play badminton every afternoon.

3. They play volleyball every morning. 

=> They don't play volleyball every morning.

4. He does homework every night. 

=> He doesn't do homework every night.

5. He has breakfast at 6.30.

=> He doesn't have breakfast at 6.30.

6. I get up at 6 a.m. every morning.

=> I don't get up at 6 a.m. every morning.

7. Land washes the dish. 

=> Land doesn't wash the dish.

8. She is from Vietnam. 

=> She isn't from Vietnam.

9. They play football. 

=> They don't play football.

10. Jane has breakfast.

=> Jane doesn't have breakfast.

11. Mr. Pike goes to the zoo. 

=> Mr. Pike doesn't go to the zoo.

12. She works in a bank.

=> She doesn't work in a bank.

13. The boys go to the park. 

=> The boys don't go to the park.

14. Jane buys a car. 

=> Jane doesn't buy a car.

15. The children watch TV.

=> The children don't watch TV.

16. I walk to school. 

=> I don't walk to school.

$\text{- Khi chuyển từ khẳng định sang phủ định:}$

+ Động từ tobe

Thêm not đằng sau am/is/are

+ Động từ thường

- S1(I/YOU/ƯE/THEY) + don't + V-inf

- S2(HE/SHE/IT/NAME) + doesn't + V-inf

Bạn có biết?

Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 5

Lớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều và chúng ta sắp phải xa trường lớp, thầy cô, bạn bè thân quen. Đây là năm mà chúng ta sẽ gặp nhiều khó khăn, nhưng hãy tin rằng mọi chuyện sẽ tốt đẹp. Hãy tự tin và luôn cố gắng hết mình!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK