Làm hộ mình bài 13 và bài 14
$\text{# Ahn.}$
$\text{Bài 13 :}$
Câu `1` `:` liệt kê sự vật (bút chì, bút mực,...).
Câu `2` `:` giải thích (Đây là ai? Tên gì?).
Câu `3` `:` giải thích (Vì sao đã quá muộn?).
Câu `4` `:` liệt kê sự vật (cánh đồng với đàn trâu, dòng suối với những chiếc thuyền,...).
$\text{Bài 14 :}$
`->` Những từ đúng là `:` bỏ, rất, chẳng, thủng, rơi, dám, rồi.
`-` Những từ còn lại không có nghĩa.
---
`13.`
Hộp bút của em bao gồm các dụng cụ học tập, đó là: bút chì, bút mực, thước kẻ, tây
`->`Báo hiệu phần liệt kê sự vật (hoạt động. đặc điểm) liên quan.
Thằng bé này là em trai tớ: nó tên Nam.
`->`Báo hiệu phần giải thích cho bộ phận.
Nghe tiếng động, nàng tiên vội vàng quay lại chum nước để ấn mình vào ốc. Nhưng đã quá muộn: vỏ ốc
đã không còn nữa.
`->`Báo hiệu phần giải thích cho bộ phận.
Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những dàn trâu thung thăng gặm cỏ, dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi...
`->`Báo hiệu phần liệt kê sự vật (hoạt động. đặc điểm) liên quan.
`14.`
Cậu bé (bò/bỏ) tay xuống, để lộ khuôn mặt trông (dất/rất/ giất) hiền hậu. Cậu bé kể lại việc cậu vừa đi nạo ống khói kiếm được ba hảo nhưng (chẵng / chẳng) may vô ý bỏ tiền vào cái túi quần bị (thũng/thủng) nên (dơi/ rơi/giới) mất. Bây giờ cậu không (dám/rám/ giám) về nhà vì sợ chủ đánh. Nói (dồi/rồi/ giỏi) cậu càng khóc thảm thiết hơn, đầu gục vào cánh tay như một kẻ tuyệt vọng.
Tiếng Việt là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc. Hãy yêu quý và bảo vệ ngôn ngữ của chúng ta, đồng thời học hỏi và sử dụng nó một cách hiệu quả!
Lớp 4 - Năm thứ tư ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng và chúng ta sắp đến năm cuối cấp. Hãy chú trọng hơn đến học tập, đặt mục tiêu rõ ràng và không ngừng nỗ lực để đạt được!
Copyright © 2024 Giai BT SGK