Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Bài 1. Tính khối lượng của a) 0,35 mol K₂O; 0,15 mol H₂O; 0,75 mol SO₂; 0,8 mol NaNO3; 1,5...
Câu hỏi :

Ét ô éttttt giải cú tuiiii

image

Bài 1. Tính khối lượng của a) 0,35 mol K₂O; 0,15 mol H₂O; 0,75 mol SO₂; 0,8 mol NaNO3; 1,5 mol Ca(OH)2 b) 28 lít CO2 đktc; 7,84 lít NO2 đktc; 5,6 lít CH4 đ

Lời giải 1 :

$\rm a)\\m(g)=n(mol).M(g/mol)\\1)\\m=0,35.94=32,9(g)\\2)\\m=0,15.18=2,7(g)\\3)\\m=0,75.64=4,8(g)\\4)\\m=0,8.85=68(g)\\5)\\m=1,5.74=111(g)\\c)\\m(g)=A(phân tử/ nguyên tử):6.10^{23}.M(g/mol)=n(mol).M(g/mol)\\1)\\m=5,4.10^{23}:6.10^{23}.40=36(g)\\2)\\m=2,7.10^{23}:6.10^{23}.232=104,4(g)\\3)\\m=1,8.10^{23}:6.10^{23}.100=30(g)$

Lời giải 2 :

Đáp án: a) mK2O= 0,35 . (39 + 16 . 2) = 24,85(g)

 =>tương tự với các ý còn lại

Giải thích các bước giải: theo công thức tính khối lượng m=M.n và M phân tử = tổng M nguyên tử

 

Bạn có biết?

Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần và sang năm lại là năm cuối cấp, áp lực lớn dần. Hãy chú ý đến sức khỏe, cân bằng giữa học và nghỉ ngơi để đạt hiệu quả tốt nhất!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK