Trang chủ Hóa Học Lớp 9 Cho 100g dung dịch H2SO4 19,6% vào 400g dung dịch BaCl2 13% a) tính khối lượng kết tủa tạo thành...
Câu hỏi :

Cho 100g dung dịch H2SO4 19,6% vào 400g dung dịch BaCl2 13% a) tính khối lượng kết tủa tạo thành b) tính C% các dung dịch sau phản ứng

Lời giải 1 :

$\rm a)\\n_{H_2SO_4}=(100.19,6\%):98=0,2(mol)\\n_{BaCl_2}=(400.13\%):208=0,25(mol)\\H_2SO_4+BaCl_2\xrightarrow[]{}BaSO_4+2HCl\\Ta Có:(n_{H_2SO_4}:1)<(n_{BaCl_2}:1)\\\xrightarrow[]{}H_2SO_4 hết\\\xrightarrow[]{TheoPTHH}n_{BaSO_4}=n_{BaCl_2(pư)}=n_{H_2SO_4}=0,2(mol)\\\xrightarrow[]{}m_{BaSO_4}=0,2.233=46,6(g)\\b)\\m_{ddspư}=100+400-46,6=453,4(g)\\n_{BaCl_2(dư)}=0,25-0,2=0,05(mol)\\\xrightarrow[]{}m_{BaCl_2(dư)}=0,05.208=10,4(g)\\\xrightarrow[]{}C\%_{dd_{BaCl_2(dư)}}=(10,4:453,4).100\%≈2,29\%\\\xrightarrow[]{TheoPTHH}n_{HCl}=2n_{H_2SO_4}=0,4(mol)\\\xrightarrow[]{}m_{HCl}=0,4.36,5=14,6(g)\\\xrightarrow[]{}C\%_{dd_{HCl}}=(14,6:453,4).100\%≈3,22\%$

Lời giải 2 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 `n_{H_2SO_4}={19,6 .100}/{100.98}=0,2(mol)`

`n_{BaCl_2}={400.13}/{100.208}=0,25(mol)`

`PTHH: BaCl_2+H_2SO_4->BaSO_4+2HCl`

ta có: `{0,2}/1 <{0,25}/1 => BaCl_2 dư`

`n_{BaCl_2 pư }=n_{BaSO_4}=n_{H_2SO_4}=0,2(mol)`

`n_{BaCl_2 dư}=0,25-0,2=0,05(mol)`

`a.m_{BaSO_4}=233.0,2=46,6(g)`

`b.` `m_{dd sau pư}=100+400-46,6=453,4(g)`

`C%_{HCl}={0,4.36,5}/{453,4} .100% ~~3,22%`

`C%_{BaCl_2}  dư ={0,05.208}/{453,4} .100% ~~2,29%`

Bạn có biết?

Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK