Trang chủ Hóa Học Lớp 9 không tan. Lọc kết tủa, nung dung BT12:Tim a) Dẫn 11,2 lít CO2 ở đktc vào V lít dd nước...
Câu hỏi :

...........................................

image

không tan. Lọc kết tủa, nung dung BT12:Tim a) Dẫn 11,2 lít CO2 ở đktc vào V lít dd nước vôi trong 2M thu 10 gam kết tủa.Tìm V b) Dẫn V lít CO2 ở đktc vào 2

Lời giải 1 :

Đáp án `+` Giải thích các bước giải:

Bài tập `12:`

`a)`

`n_{CO_2} = (11,2)/(22,4) = 0,5(mol)`

`n_{CaCO_3} = (10)/(100) = 0,1(mol)`

Vì `n_{CaCO_3} < n_{CO_2}` nên có cả muối `Ca(HCO_3)_2`

`Ca(OH)_2 + CO_2 -> CaCO_3 + H_2O`

`CaCO_3 + H_2O + CO_2 -> Ca(HCO_3)_2`

Bảo toàn `C: n_{Ca(HCO_3)_2} = (n_{Ca(OH)_2 - n_{CaCO_3})/2 = (0,5 - 0,1)/2 = 0,2(mol)`

Bảo toàn `Ca: n_{Ca(OH)_2} = n_{CaCO_3} + n_{Ca(HCO_3)_2} = 0,3(mol)`

`=> V = (0,3)/2 = 0,15(l)`

`b)`

`n_{Ca(OH)_2} = 0,2.2 = 0,4(mol)`

n_{CaCO_3} = (10)/(100) = 0,1(mol)`

`Ca(OH)_2 + CO_2 -> CaCO_3 + H_2O`

`CaCO_3 + CO_2 + H_2O -> Ca(HCO_3)_2`

Vì `n_{CaCO_3} < n_{Ca(OH)_2}` nên xét `2` trường hợp:

`-` Trường hợp `1: CaCO_3` chưa tan, `Ca(OH)_2` dư

Bảo toàn `C: n_{CO_2} = n_{CaCO_3}`

`=> V = 0,1.22,4 = 2,24(l)`

`-` Trường hợp `2: CaCO_3` tan một phần, `CO_2` dư

Bảo toàn `Ca: n_{Ca(HCO_3)_2} = n_{Ca(OH)_2} - n_{CaCO_3} = 0,3(mol)`

Bảo toàn `C: n_{CO_2} = n_{CaCO_3} + 2n_{Ca(HCO_3)_2} = 0,7(mol)`

`=> V = 0,7.22,4 = 15,68(l)`

Bầi tập `13:`

Đặt CTHH của muối là `RCO_3`

`n_{CaCO_3} = (10)/(100) = 0,1(mol)`

`n_{Ca(OH)_2} = 0,15.1 = 0,15(mol)`

`RCO_3 + 2HCl -> RCl_2 + CO_2 + H_2O`

`Ca(OH)_2 + CO_2 -> CaCO_3 + H_2O`

`CaCO_3 + CO_2 + H_2O -> Ca(HCO_3)_2`

Vì `n_{CaCO_3} < n_{Ca(OH)_2}` nên xét `2` trường hợp:

`-` Trường hợp `1: CaCO_3` chưa tan

Bảo toàn `C: n_{RCO_3} = n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = 0,1(mol)`

`-> M_{RCO_3} = (16,8)/(0,1) = 168(g//mol)`

`-> M_R = 168 - 60 = 108(g//mol)`

`->` Loại

`-` Trường hợp `2: CaCO_3` tan một phần

Bảo toàn `Ca: n_{Ca(HCO_3)_2} = n_{Ca(OH)_2} - n_{CaCO_3} = 0,05(mol)`

Bảo toàn `C: n_{RCO_3} = n_{CO_2} = n_{CaCO_3} + 2n_{Ca(HCO_3)_2} = 0,2(mol)`

`-> M_{RCO_3} = (16,8)/(0,2) = 84(g//mol)`

`-> M_R = 84 - 60 = 24 (g//mol)`

`-> R:Mg`

Muối: `MgCO_3`

Bài tập `14:`

`n_{CaCO_3} = (20)/(100) = 0,2(mol)`

`RHCO_3 + HCl -> RCl + CO_2 + H_2O`

`R_2CO_3 + 2HCl -> 2RCl + CO_2 + H_2O`

`CO_2 + Ca(OH)_2 -> CaCO_3 + H_2O`

Theo PT: `n_{RHCO_3} + n_{R_2CO_3} = n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = 0,2(mol)`

`-> M_{RHCO_3,R_2CO_3} = (19)/(0,2) = 85(g//mol)`

`-> M_{RHCO_3} < 85 < M_{R_2CO_3}`

`<=> M_R + 61 < 85 < 2M_R + 60`

`<=> 12,5 < M_R < 24`

`=> M_R:23(Na)`

Bài tập `15:`

Gọi `n_{MgCO_3} = a(mol); n_{CaCO_3} = b(mol)`

`-> 84a + 100b = 5,68(1)`

`MgCO_3 + 2HCl -> MgCl_2 + CO_2 + H_2O`

`CaCO_3 + 2HCl -> CaCl_2 + CO_2 + H_2O`

Bảo toàn `C: n_{CO_2} = n_{MgCO_3} + n_{CaCO_3} = a + b(mol)`

`n_{BaCO_3} = (5,91)/(197) = 0,03(mol)`

`n_{Ba(OH)_2} = 0,05.0,9 = 0,045(mol)`

`Ba(OH)_2 + CO_2 -> BaCO_3 + H_2O`

`BaCO_3 + CO_2 + H_2O -> Ba(HCO_3)_2`

Vì `n_{Ba(OH)_2} < n_{BaCO_3}` nên xét `2` trường hợp:

`-` Trường hợp `1: BaCO_3` chưa tan

Bảo toàn `C: n_{CO_2} = n_{BaCO_3} = 0,03(mol)`

`-> a + b = 0,03(2)`

`(1),(2) -> a = -0,1675; b = 0,1975`

`->` Loại

`-` Trường hợp `2: BaCO_3` tan một phần

Bảo toàn `Ba: n_{Ba(HCO_3)_2} = n_{Ba(OH)_2} - n_{BaCO_3} = 0,015(mol)`

Bảo toàn `C: n_{CO_2} = n_{BaCO_3} + 2n_{Ba(HCO_3)_2} = 0,06(mol)`

`-> a + b = 0,06(3)`

`(1),(3) -> a = 0,02; b = 0,04`

`m_{MgCO_3} = 0,02.84 = 1,68(g)`

`m_{CaCO_3} = 0,04.100 = 4(g)`

Lời giải 2 :

12.

`a)`

`n_{CO_2}=0,5(mol);n_{CaCO_3}=0,1(mol)`

TH1:

`CO_2+Ca(OH)_2->CaCO_3+H_2O`

`2CO_2+Ca(OH)_2->Ca(HCO_3)_2`

`->n_{Ca(HCO_3)_2}={n_{CO_2}-n_{CaCO_3}}/2=0,2(mol)`

`->n_{Ca(OH)_2}=n_{CaCO_3}+n_{Ca(HCO_3)_2}=0,3(mol)`

`->V={0,3}/2=0,15(l)`

TH2:

`CO_2+Ca(OH)_2->CaCO_3+H_2O`

`->n_{Ca(OH)_2}=n_{CaCO_3}=0,1(mol)<0,5(mol)=n_{CO_2}`

`->` KT tiếp tục tan, loại.

`b)`

`200ml=0,2l`

`n_{Ca(OH)_2}=0,4(mol);n_{CaCO_3}=0,1(mol)`

TH1:

`CO_2+Ca(OH)_2->CaCO_3+H_2O`

`2CO_2+Ca(OH)_2->Ca(HCO_3)_2`

`->n_{Ca(HCO_3)_2}=n_{Ca(OH)_2}-n_{CaCO_3}=0,3(mol)`

`->n_{CO_2}=2n_{Ca(HCO_3)_2}+n_{CaCO_3}=0,7(mol)`

`->V=0,7.22,4=15,68(l)`

TH2:

`CO_2+Ca(OH)_2->CaCO_3+H_2O`

`->n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,1(mol)`

`->V=0,1.22,4=2,24(l)`

13.

`n_{Ca(OH)_2}=0,15(mol);n_{CaCO_3}=0,1(mol)`

TH1:

`RCO_3+2HCl->RCl_2+CO_2+H_2O`

`CO_2+Ca(OH)_2->CaCO_3+H_2O`

`2CO_2+Ca(OH)_2->Ca(HCO_3)_2`

Theo PT:

`n_{Ca(HCO_3)_2}=0,15-0,1=0,05(mol)`

`n_{RCO_3}=n_{CO_2}=0,05.2+0,1=0,2(mol)`

`->M_{RCO_3}=R+60={16,8}/{0,2}=84`

`->R=24(g//mol)`

`->RCO_3:\ MgCO_3`

TH2:

`RCO_3+2HCl->RCl_2+CO_2+H_2O`

`CO_2+Ca(OH)_2->CaCO_3+H_2O`

Theo PT: `n_{RCO_3}=n_{CO_2}=0,1(mol)`

`->M_{RCO_3}=R+60={16,8}/{0,1}=168`

`->R=108(g//mol)`

`->RCO_3:\ AgCO_3` (loại)

Vậy muối là `MgCO_3`

14.

`n_{CaCO_3}=0,2(mol)`

`RHCO_3+HCl->RCl+CO_2+H_2O`

`R_2CO_3+2HCl->RCl_2+CO_2+H_2O`

`CO_2+Ca(OH)_2->CaCO_3+H_2O`

Theo PT: `n_{RHCO_3}+n_{R_2CO_3}=n_{CO_2}=0,2(mol)`

`->M_A={19}/{0,2}=95(g//mol)`

`->M_{RHCO_3}<M_A<M_{R_2CO_3}`

`->R+61<95<2R+60`

`->17,5<R<34`

`->R=23` thỏa

`->R:\ Na`

15.

`n_{Ba(OH)_2}=0,045(mol);n_{BaCO_3}=0,03(mol)`

Đặt `n_{MgCO_3}=x(mol);n_{CaCO_3}=y(mol)`

`->84x+100y=5,68(1)`

`MgCO_3+2HCl->MgCl_2+CO_2+H_2O`

`CaCO_3+2HCl->CaCl_2+CO_2+H_2O`

TH1:

`CO_2+Ba(OH)_2->BaCO_3+H_2O`

`2CO_2+Ba(OH)_2->Ba(HCO_3)_2`

Theo PT:

`n_{Ba(HCO_3)_2}=0,045-0,03=0,015(mol)`

`x+y=n_{CO_2}=0,015.2+0,03=0,06(2)`

`(1)(2)->x=0,02;y=0,04`

`m_{CaCO_3}=0,04.100=4(g)`

`m_{MgCO_3}=5,68-4=1,68(g)`

TH2:

`CO_2+Ca(OH)_2->CaCO_3+H_2O`

Theo PT: `x+y=n_{CO_2}=0,03(3)`

`(1)(3)->` Nghiệm âm loại

Vậy `m_{CaCO_3}=0,04.100=4(g)`

       `m_{MgCO_3}=5,68-4=1,68(g)`

Bạn có biết?

Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK