`1` `Y`ou may still be admitted to the university.
`-` "There is a chance that + S + V: ai vẫn còn cơ hội làm gì"
`=` S + may + V: ai có thể làm gì `->` diễn tả một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
`-` Bị động: S + may + (not) + be + PII (by O)
`->` Bạn vẫn có thể được nhận vào trường đại học
`2` `W`e might not reach our destination on time.
`-` It + be + (im)possible + that + S + V `=` S + may/might (not) + V
`-` Mệnh đề sau that ở thể phủ định của thì QKĐ `=>` might not
`->` Chúng ta có thể không đến đích đúng giờ.
`3` `W`e should have come earlier to prepare for the meeting.
`-` should + have + PII `->` đáng lẽ nên làm gì trong quá khứ (nhưng lại không làm)
`-` Chúng tôi được kì vọng đến sớm để chuẩn bị cho cuộc họp (nhưng thực tế thì không)
`->` dùng "should have done" `->` Chúng tôi đáng lẽ nên đến sớm hơn để chuẩn bị cho cuộc họp.
`5` `H`e may not get out of his prison cell.
`-` "probability (n): có thể" `->` diễn tả khả năng không chắc chắn `=>` may
`-` Khả năng anh ta ra khỏi phòng giam của mình là rất mong manh. `->` Anh ta có thể không ra khỏi phòng giam của mình được.
`9` `W`e can save the world from hunger.
`-` Diễn tả khả năng (ability) có thể làm gì ở hiện tại `->` can + V
`->` Chúng ta có thể cứu thế giới khỏi nạn đói.
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng tương lai và học đại học có thể gây hoang mang, nhưng hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai!
Copyright © 2024 Giai BT SGK