Trang chủ Tiếng Anh Lớp 10 0 EXERCISE 1: Use the correct form of verbs in brackets. 1. In all the world, there (be) 8,000 meters....
Câu hỏi :

wordfrom giúp em với ạ

image

0 EXERCISE 1: Use the correct form of verbs in brackets. 1. In all the world, there (be) 8,000 meters. 2. He sometimes (come) 3. When I (come). 4. My grand

Lời giải 1 :

$1.$ are - reach

$⇒$ Thì HTĐ:

$→$ Với động từ tobe: $(+)$ S + be (is/am/are) + O

$→$ Với động từ thường: $(+)$ S + Vs/es

$2.$ comes

$⇒$ Thì HTĐ: Với động từ thường: $(+)$ S + Vs/es 

$→$ DHNB: sometimes 

$3.$ came - had left

$⇒$ Thì QKĐ: Với động từ thường: $(+)$ S + V2/ed

$→$ DHNB: ten minutes ago

$⇒$ Thì QKHT: $(+)$ S + had + V3/ed

$→$ Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

$4.$ has never flown

$⇒$ Thì HTHT: $(+)$ S + have/has + V3/ed

$→$ DHNB: never

$6.$ would take

$⇒$ Câu tường thuật của câu phát biểu: S + say(s)/said hoặc tell(s)/told + (that) + S + V.

$→$ Lưu ý: Từ khiếm khuyết thì sẽ được biến đổi: will $→$ would
$7.$ was

$⇒$ Thì QKĐ: Với động từ thường: $(+)$ S + V2/ed

$→$ Vế trước chia thì QKĐ $→$ Vế sau cũng chia thì QKĐ

$8.$ am attending - was attending

$⇒$ Thì HTTD: $(+)$ S + be (is/am/are) + V-ing

$→$ DHNB: right now

$⇒$ Thì QKTD: $(+)$ S + was/were + V-ing

$→$ DHNB: yesterday at this time

$9.$ arrive - will be waiting

$⇒$ Thì HTĐ: Với động từ thường: $(+)$ S + Vs/es 

$⇒$ Thì TLTD: $(+)$ S + will + be + V-ing

$→$ Diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai

$10.$ had lived

$⇒$ Thì QKHT: $(+)$ S + had + V3/ed

$→$ Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

$11.$ got - had already arrived

$⇒$ By the time + Thì QKĐ (Với động từ thường: $(+)$ S + V2/ed), Thì QKHT ($(+)$ S + had + V3/ed)

$12.$ will see - see - will have graduated

$⇒$ Thì TLĐ: $(+)$ S + will + V(bare)

$→$ Được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói, chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói

$⇒$ By the time + Thì HTĐ (Với động từ thường: $(+)$ S + Vs/es), Thì TLHT ($(+)$ S + will + have + V2/ed)

Bạn có biết?

Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 10

Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, chúng ta sẽ có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi khác nhau. Ngôi trường mới, xa nhà hơn, mở ra một thế giới mới với nhiều điều thú vị. Hãy mở lòng đón nhận và tận hưởng những trải nghiệm mới!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK