Chọn lỗi sai và sửa lại giúp mình với
Giải thích các bước giải:
3. A. salt => salty
-> Vì có cụm danh từ "flavor of the fish" nên phải có tính từ đứng trước.
4. C. were arriving => arrived
-> 2 đứa trai đang chơi thì bố mẹ về, có nghĩa là hành động đi làm về của bố mẹ cắt ngang hành động "đang chơi" của 2 đứa -> động từ "arrive" phải ở dạng quá khứ đơn.
5. C. to => from
-> "suffer from" : chịu đựng qua nỗi đau do bệnh tật hay cái gì đó.
6. B. vitamin => vitamins
-> số nhiều nên thêm"s" vào đằng sau
7. D. treat => treatment
-> đằng trước đã có động từ "needed" nên sau động từ là danh từ/ cụm danh từ => chuyển "treat" (động từ ) sang "treatment" để thành danh từ.
8. A. healthy => healthily
-> sau động từ là trạng từ
9. C. to eat => eating
-> Avoid + N / V_ing ( động từ thêm đuôi ing )
10. D. drinking => taking
-> Câu này mình cũng k chắc nữa ;-; chọn ý D bởi thường thì là " take medicine " chứ chưa bao giờ thấy " drink medicine"
#phanhdepchai
3. A (adj + N -> N phrase -> salt thành salty)
4. C (hành động này đang xảy ra thì hành động khác chen vào -> S + V-QKTD when + S + v-ed/VII)
5. C (suffer from: chịu đựng ...)
6. B (vitamin => vitamins vì hoa qua chứa nhiều loại vitamin khác nhau)
7. D (adj + N -> N phrase -> treat thành treatment)
8. A (V = adv -> adv sẽ bổ nghĩa cho V -> healthy thành healthily)
9. C (avoid + V-ing: ngăn cản làm việc gì)
10. (take medicine: uống thuốc)
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng tương lai và học đại học có thể gây hoang mang, nhưng hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai!
Copyright © 2024 Giai BT SGK