Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất sau: a. Các chất rắn: CaO; P2O5; MgO b....
Câu hỏi :

Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất sau: a. Các chất rắn: CaO; P2O5; MgO b. Các chất rắn: CaO; P2O5; Al2O3; SiO2 c. Các chất khí: CO; CO2; NO2; O2

Lời giải 1 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

a)

Trích các mẫu thử và cho quỳ tím đã nhúng nước vào :

+) Hoá đỏ : $P_2O_5$

+) Hoá xanh : $CaO$

+) Bình thường : MgO

$P_2O_5 + 3H_2O → 2H_3PO_4$

$CaO + H_2O → Ca(OH)_2$

b)

Trích các mẫu thử và cho quỳ tím đã nhúng nước vào :

+) Bình thường : $Al_2O_3 ; SiO_2$

+) Hoá đỏ : $P_2O_5$

+) Hoá xanh : $CaO$

Cho các chất Bình thường vào dung dịch kiềm NaOH :

+) Tan : $Al_2O_3$

+) Không tan : $SiO_2$

$P_2O_5 + 3H_2O → 2H_3PO_4$

$CaO + H_2O → Ca(OH)_2$

$Al_2O_3 + 2NaOH → 2NaAlO_2 + H_2O$

c)

Trích các mẫu thử.

Dẫn các mẫu thử qua CuO nung nóng

+) Có hơi nước + Bột đen chuyển thành nâu đỏ : CO

+) Bình thường : $CO_2 ; NO_2 ; O_2$

Dẫn các khí Bình thường qua dung dịch nước vôi trong :

+) Kết tủa : $CO_2$

+) Bình thường : $NO_2 ; O_2$

Cho quỳ tím ẩm vào hai mẫu còn lại :

+) Hoá đỏ : $NO_2$

+) Bình thường : $O_2$

$CuO + CO \xrightarrow{t^o} Cu + CO_2$

$Ca(OH)_2 + CO_2 → CaCO_3 + H_2O$

$NO_2 + H_2O + O_2 → 2HNO_3$

Lời giải 2 :

`a)`

Hòa tan từng chất rắn vào nước có sẵn mẩu quỳ tím:

+ Tan, quỳ hóa đỏ: `P_2O_5`

`P_2O_5+3H_2O->2H_3PO_4`

+ Tan, quỳ hóa xanh: `CaO`

`CaO+H_2O->Ca(OH)_2`

+ Không tan: `MgO`

`b)`

Hòa tan từng chất rắn vào nước có sẵn mẩu quỳ tím:

+ Tan, quỳ hóa đỏ: `P_2O_5`

`P_2O_5+3H_2O->2H_3PO_4`

+ Tan, quỳ hóa xanh: `CaO`

`CaO+H_2O->Ca(OH)_2`

+ Không tan: `Al_2O_3,SiO_2(1)`

Cho dd `NaOH` dư vào `(1)` rồi dẫn khí `CO_2` qua dd thu được:

+ Tạo kết tủa keo trắng: `Al_2O_3`

`Al_2O_3+2NaOH->2NaAlO_2+H_2O`

`NaAlO_2+CO_2+2H_2O->Al(OH)_3+NaHCO_3`

+ Còn lại: `SiO_2`

`c)`

Dẫn các khí qua dd `Ca(OH)_2` dư:

+ Dd vẩn đục: `CO_2`

`CO_2+Ca(OH)_2->CaCO_3+H_2O`

+ Không hiện tượng: `CO,NO_2,O_2(1)`

Dẫn `(1)` qua bột `CuO` đun nóng:

+ Tạo chất rắn màu nâu đỏ: `CO`

`CO+CuO`  $\xrightarrow{t^o}$  `Cu+CO_2`

+ Không hiện tượng: `NO_2,O_2(2)`

Cho que đóm vào `(2):`

+ Que đóm bùng cháy: `O_2`

+ Không hiện tượng: `NO_2`

Bạn có biết?

Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần và sang năm lại là năm cuối cấp, áp lực lớn dần. Hãy chú ý đến sức khỏe, cân bằng giữa học và nghỉ ngơi để đạt hiệu quả tốt nhất!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK