Đáp án `+` Giải thích các bước giải:
B3 :
Các chất phản ứng với `H_2O:`
`-` `K_2O,CO_2,Ba,CaO,SO_2,SO_3,Na`
PTHH :
`K_2O+H_2O -> 2KOH`
`CO_2 + H_2O H_2CO_3`
`Ba + 2H_2O -> Ba(OH)_2 + H_2`
`CaO + H_2O -> Ca(OH)_2`
`SO_2 + H_2O -> H_2SO_3`
`SO_3 + H_2O -> H_2SO_4`
`Na + H_2O -> NaOH + 1/2H_2`
B4 :
`-` Trích mẫu thử :
`-` Dùng quỳ tím ẩm :
`+` Quỳ tím hóa xanh : `K,CaO` `(1)`
`+` Quỳ tím hóa đỏ : `P_2O_5`
`+` Không đổi màu : `Fe`
`K + H_2O -> KOH + 1/2H_2`
`CaO + H_2O -> Ca(OH)_2`
`P_2O_5 + 3H_2O-> 2H_3PO_4`
Cho `CO_2` qua `(1)` :
`+` Kết tủa trắng : `CaO`
`+` Không hiện tượng : `K`
`CaO + CO_2` $\xrightarrow{t^o}$ `CaCO_3`
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
3.
$K_2O + H_2O → 2KOH$
$CO_2 + H_2O → H_2CO_3$
$Ba + 2H_2O → Ba(OH)_2 + H_2$
$CaO + H_2O → Ca(OH)_2$
$SO_2 + H_2O → H_2SO_3$
$SO_3 + H_2O → H_2SO_4$
$2Na + 2H_2O → 2NaOH + H_2$
4.
Trích các mẫu thử và đánh số.
Cho nước vào :
+) Không tan : Fe
+) Tan ít : CaO
+) Tan : $P_2O_5 ; K$
Cho quỳ tím vào 2 mẫu tan :
+) Hoá đỏ : $P_2O_5$
+) Hoá xanh : K
PTPỨ : $CaO + H_2O → Ca(OH)_2$
PTPỨ : $P_2O_5 + 3H_2O → 2H_3PO_4$
PTPỨ : $2K + 2H_2O → 2KOH + H_2$
Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!
Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần và sang năm lại là năm cuối cấp, áp lực lớn dần. Hãy chú ý đến sức khỏe, cân bằng giữa học và nghỉ ngơi để đạt hiệu quả tốt nhất!
Copyright © 2024 Giai BT SGK