Trang chủ Sinh Học Lớp 9 Câu 5. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy...
Câu hỏi :

Câu 5. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao (Aa) × cây thân cao (Aa). Tính theo lí thuyết, tỉ lệ KH thân thấp ở F1 là bao nhiêu? Gợi ý Cách 1. Viết sơ đồ lai: P: Aa × Aa G: .. F1: . . Vậy, tỉ lệ KH thân thấp ở F1 là: Cách 2. Áp dụng công thức: tỉ lệ KG = tích tỉ lệ các giao tử tạo thành nó F1: thân thấp (aa) = .. (a) x . (a) = . Câu 6. Ở một loài thực vật: Cho P: AaBbDdEe × AaBbDdee. Biết, các tính trạng trội là trội hoàn toàn và mỗi gen quy định một tính trạng. Tính theo lí thuyết: - Số hợp tử thu được ở F1. - Số loại KH thu được ở F1. - Số loại KG thu được ở F1. - Tỉ lệ KH ở F1. - Tỉ lệ KG ở F1. - Tỉ lệ KH có 4 tính trạng lặn. - Tỉ lệ KG aabbddee.

Lời giải 1 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 

image
image

Lời giải 2 :

Câu `5:`

Cách `1`:

- Sơ đồ lai:

`P:`                $Aa$                      ×                       $Aa$

`G_P:`           $A; a$                                             $A; a$

`F_1:`                           $AA; Aa; Aa; aa$

+ Tỉ lệ kiểu gen: $1AA$ `: 2Aa : 1aa`

+ Tỉ lệ kiểu hình: `3` Cây thân cao `: 1` Cây thân thấp

`⇒` Tỉ lệ kiểu hình của cây thân thấp ở đời `F_1` là `1/4 = 25\%`

Cách `2:`

- Cây thân cao có kiểu gen `Aa` giảm phân bình thường tạo ra `1/2` giao tử `A` và `1/2` giao tử `a`

- Tỉ lệ kiểu hình của cây thân thấp ở đời `F_1` `(aa)` `=` `1/2a` `.` `1/2a` `= 1/4aa` `= 25\%aa`

Câu `6:`

$P: AaBbDdEe × AaBbDdee$

\begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{}&\text{Tỉ lệ kiểu gen}&\text{Tỉ lệ kiểu hình}\\\hline \text{Aa × Aa}&\text{$\frac{1}{4}$AA : $\frac{1}{2}$Aa : $\frac{1}{4}$aa}&\text{$\frac{3}{4}$A_ : $\frac{1}{4}$aa}\\\hline \text{Bb × Bb}&\text{$\frac{1}{4}$BB : $\frac{1}{2}$Bb : $\frac{1}{4}$bb}&\text{$\frac{3}{4}$B_ : $\frac{1}{4}$bb}\\\hline \text{Dd × Dd}&\text{$\frac{1}{4}$DD : $\frac{1}{2}$Dd : $\frac{1}{4}$dd}&\text{$\frac{3}{4}$D_ : $\frac{1}{4}$dd}\\\hline \text{Ee × ee}&\text{$\frac{1}{2}$Ee : $\frac{1}{2}$ee}&\text{$\frac{1}{2}$E_ : $\frac{1}{2}$ee}\\\hline\end{array}

- Số loại hợp tử ở đời `F_1` là:

`2^4 . 2^3 = 128` loại hợp tử

- Số loại kiểu hình ở đời `F_1` là:

`2.2.2.2 = 16` loại kiểu hình

- Số loại kiểu gen ở đời `F_1` là:

`3.3.3.2 = 54` loại kiểu gen

- Tỉ lệ kiểu hình ở đời `F_1` là:

`(3 : 1)(3 : 1)(3 : 1)(1 : 1)`

- Tỉ lệ kiểu gen ở đời `F_1` là:

`(1 : 2 : 1)(1 : 2 : 1)(1 : 2 : 1)(1 : 1)`

- Tỉ lệ kiểu hình có `4` tính trạng lặn ở đời `F_1` $(aabbddee)$ là:

`1/4 . 1/4 . 1/4 . 1/2 = 1/128`

- Tỉ lệ kiểu gen $aabbddee$ ở đời `F_1` là:

`1/4 . 1/4 . 1/4 . 1/2 = 1/128`

Bạn có biết?

Sinh học là môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật, cách thức các cá thể và loài tồn tại, nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng. Hãy khám phá và hiểu biết sâu sắc về sự sống xung quanh chúng ta!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK