Trang chủ Hóa Học Lớp 8 11/ Cho 16 g Fe2O3 tác dụng với 400g dung dịch H2SO4 29,4% a/ Tính khối lượng chất dư sau...
Câu hỏi :

11/ Cho 16 g Fe2O3 tác dụng với 400g dung dịch H2SO4 29,4% a/ Tính khối lượng chất dư sau phản ứng b/ Tính khối lượng muối sinh ra c/ Tính nồng độ phần trăm của các dung dịch sau phản ứng

Lời giải 1 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

`n_(Fe_2O_3) =0,1 mol`
`n_(H_2SO_4) = (400 . 29,4%)/98 =1,2 mol`
`Fe_2O3 +3H_2SO_4 -> Fe_2(SO_4)_3 + 3H_2O`

`0,1 -> 0,3 -> 0,1 -> 0,3`
Ta có :
`n_(Fe_2O_3)/1 < n_(H_2SO_4)/3 ( 0,1 <  (1,2)/3 = 0,4)=> H_2SO_4` dư ; `Fe_2O_3` hết
`m_(H_2SO_4 text(dư))= 98(1,2 - 0,3) =88,2g`
b/
`m_(Fe_2(SO_4)_3) = 0,1 . 400 = 40g` 
c/
`C% Fe_2(SO_4)_3 = 40/(16+400) . 100% =9,6%`
`C%H_2SO_4 text(dư) = (88,2)/(16+400) .100% =21,2%`

Lời giải 2 :

`Fe_2O_3 + 3H_2SO_4 -> Fe_2(SO_4)_3 + 3H_2O`

Theo đề

`n_{Fe_2O_3}` = $\dfrac{16}{160}$ = `0,1 mol`

Khối lượng `H_2SO_4`

`m_{H_2SO_4}` = $\dfrac{400 . 29,4}{100}$ = `117,6g`

`=>` Số mol `H_2SO_4`:

`n_{H_2SO_4}` = $\dfrac{117,6}{98}$ = `1,2mol`

Theo PTHH

`n_{H_2SO_4 p//ứ}` = `3n_{Fe_2O_3}` = `3 . 0,1 = 0,3 mol` `1,2 mol`

`=>` `H_2SO_4` dư

Số mol `H_2SO_4` dư

`n_{H_2SO_4 dư}` = `1,2 - 0,3 = 0,9mol`

Khối lượng `H_2SO_4` dư

`m_{H_2SO_4 dư}` = `0,9 . 98 = 88,2g`

b) Theo PTHH

`n_{Fe_2(SO_4)_3}` = `n_{Fe_2O_3}` = `0,1 mol`

Khối lượng muối sinh ra

`m_{Fe_2(SO_4)_3}` = `0,1 . 400 = 40g`

`=>` dung dịch sau phản ứng gồm `H_2SO_4` dư, `Fe_2(SO_4)_3`

c)Theo ĐLBTKL

`m_{dd sau phản ứng}` = `16 + 400 = 416g`

Nồng độ phần trăm của các dung dịch sau phản ứng.

`C%_{dd H_2SO_4 dư}` = $\dfrac{88,2}{416}$ . `100%` = `21, 2%`

`C%_{dd Fe_2(SO_4)_3}` = $\dfrac{40}{416}$ . `100%` = `9,615%`

Bạn có biết?

Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần và sang năm lại là năm cuối cấp, áp lực lớn dần. Hãy chú ý đến sức khỏe, cân bằng giữa học và nghỉ ngơi để đạt hiệu quả tốt nhất!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK