Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Sơ đồ mạch điện mạch ngoài:
$[R_1 // (R_2 nt R_3)] nt R_4$
$a)$
$R_{23} = R_2 + R_3 = 4 + 8 = 12 (\Omega)$
Điện trở tương đương của mạch ngoài là:
`R_N = {R_1.R_{23}}/{R_1 + R_{23}} + R_4`
`= {6.12}/{6 + 12} + 5 = 9 (\Omega)`
Cường độ dòng điện qua mạch chính là:
`I_{AB} = {\xi}/{r +R_N} = 20/{1 + 9} = 2 (A)`
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở và số chỉ của vôn kế là:
`U_4 = I_{AB}.R_4 = 2.5 = 10 (V)`
`U_1 = I_{AB}.R_N - U_4 = 2.9 - 10 = 8 (V)`
`U_2 = U_1/{R_2 + R_3} . R_2 = 8/{4 + 8} .4 = 8/3 (V)`
`U_3 = U_1 - U_2 = 8 - 8/3 = 16/3 (V)`
`U_V = U_{CB} = U_3 + U_4 = 46/3 (V)`
$b)$
$t = 10 (phút) = 600 (s)$
Công suất và công tiêu thụ của nguồn sau $10$ phút là:
`P = \xi.I_{AB} = 20.2 = 40 (W)`
`A = P.t = 40.600 = 24000 (J)`
$c)$
`t = 30 (phút) = 1800 (s)`
Nhiệt lượng tỏa ra trên $R_2$ sau $30$ phút là:
`Q = U_2^2/R_2 .t = {(8/3)^2}/4 .1800 = 3200 (J)`
$d)$
Hiệu suất của nguồn là:
`H = R_N/{r + R_N} = 9/{1 + 9} = 90%`
Vật lý học là môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực. Vật lý học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ. Hãy khám phá và hiểu rõ những quy luật tự nhiên xung quanh chúng ta!
Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng tương lai và học đại học có thể gây hoang mang, nhưng hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai!
Copyright © 2024 Giai BT SGK