- Cho bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản lai với nhau thu được đời `F_1` đồng loạt lúa thân cao chín sớm
`→` Tính trạng thân cao, chín sớm là các tính trạng trội
* Quy ước:
`A` - Thân cao `a` - Thân thấp
`B` - Chín sớm `b` - Chín muộn
- Xét sự phân li kiểu hình ở đời `F_2:`
Thân cao : Thân thấp `= (302 + 297) : (296 + 305) ≈ 1 : 1`
`→` Kiểu gen của cây `F_1` và cây đem lai là $Aa × aa$ `(1)`
Chín sớm : Chín muộn `= (302 + 296) : (297 + 305) ≈ 1 : 1`
`→` Kiểu gen của cây `F_1` và cây đem lai là $Bb × bb$ `(2)`
- Tổ hợp kết quả của `2` phép lai trên:
`(1 : 1).(1 : 1) = 1 : 1 : 1 : 1` (Giống với tỉ lệ ở đề bài)
`→` Các tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập
- Từ `(1)` và `(2),` kiểu gen của cây `F_1` là $AaBb$ vì cây đem lai với cây `F_1` có kiểu hình thân thấp chín muộn nên có kiểu gen $aabb$
`→` Kiểu gen của đời `P` là $AABB × aabb$ hoặc $AAbb × aaBB$
- Sơ đồ lai `1:`
`P:` $AABB$ × $aabb$
`G_P`: `AB` `ab`
`F_1:` `AaBb`
+ Tỉ lệ kiểu gen: `100\%` `AaBb`
+ Tỉ lệ kiểu hình: `100\%` Cây thân cao chín sớm
- Sơ đồ lai `2:`
`P:` $AAbb$ × $aaBB$
`G_P`: `Ab` `aB`
`F_1:` `AaBb`
+ Tỉ lệ kiểu gen: `100\%` `AaBb`
+ Tỉ lệ kiểu hình: `100\%` Cây thân cao chín sớm
Khi lai hai looài lúa bố mẹ thuần chủng tương phản thu được `F_1` toàn lúa Thân cao chín sớm.
⇒ Thân cao, chín sớm trội hoàn toàn so với Thân thấp, chín muộn
Quy ước:
`-` Gen A: Thân cao
`-` Gen a: Thân thấp
`-` Gen B: Chín sớm
`-` Gen b: Chín muộn
Xét riêng từng cặp tính trạng ở `F_2`
`+` Xét tính trạng chiều cao thân:
`text(Thân cao)/text(Thân thấp)` `=` `(302+297)/(296+305)` `≈` `1/1`
Theo Lai phân tích ⇒ Kiểu gen của `F_1` `Aa × aa` `(1)`
`+` Xét tính trạng thời gian chín:
`text(Chín sớm)/text(Chín muộn)` `=` `(302+296)/(297+305)` `≈` `1/1`
Theo Lai phân tích ⇒ Kiểu gen của `F_1:` `Bb × b b` `(2)`
`-` Xét chung các tính trạng ở `F_2:`
`(1:1)(1:1) = 1:1:1:1`
`→` Phù hợp với tỉ lệ đề cho.
⇒ Các tính trạng phân li độc lập với nhau. `(3)`
Từ `(1), (2), (3)` `⇒` Kiểu gen của `F_1`: `AaBb` `×` `aab b`
Vì `F_1` đồng tính, `P` thuần chủng
`⇒` Kiểu gen của P: $\left[\begin{matrix} P: AABB × aabb \\ P: AAbb × aaBB\end{matrix}\right.$
Sơ đồ lai:
`P:` `A ABB` `×` `aab b`
`G_P:` `AB` `ab`
`F_1:` `KG:` `AaBb`
`KH:` `100%` Hạt vàng, vỏ trơn
Hoặc:
`P:` `A Ab b` `×` `aaBB`
`G_P:` `Ab` `aB`
`F_1:` `KG:` `AaBb`
`KH:` `100%` Thân cao, chín sớm.
`F_1 :` `AaBb` `×` `aab b`
`G_(F_1):` `AB, Ab, aB, ab` `ab`
`F_2:` `TLKG:` `1` `AaBb` : `1` `Aab b` : `1` `aaBb` : `1` `aab b`
`TLKH:` `1` Thân cao, chín sớm : `3` Thân cao, chín muộn : `3` Thân thấp, chín sớm : `1` Thân thấp, chín muộn.
Sinh học là môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật, cách thức các cá thể và loài tồn tại, nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng. Hãy khám phá và hiểu biết sâu sắc về sự sống xung quanh chúng ta!
Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần và sang năm lại là năm cuối cấp, áp lực lớn dần. Hãy chú ý đến sức khỏe, cân bằng giữa học và nghỉ ngơi để đạt hiệu quả tốt nhất!
Copyright © 2024 Giai BT SGK