1. Đúng
`-` Hành động xảy ra trước và sau trong quá khứ: After + mệnh đề quá khứ hoàn thành, mệnh đề quá khứ đơn
2. Because he had driven too fast, he caused the accident
`-` Hành động xảy ra trước sau trong quá khứ, hành động trước giải thích cho hành động sau:
Had driven too fast `->` caused the accident
3. After everyone had sat down, the show started
`-` Tương tự câu 1.
4. He had been relaxing all day so he felt better
`-` Tương tự câu 2 nhưng sử dụng "so" thay vì "because"
Had been relaxing `->` felt better
1 After he had finished his drink, he got up.
- After QKHT, QKD: hành động xảy ra sau một hành động quá khứ khác
- QKHT: hành động xảy ra trước, QKD: hành động xảy ra sau
2 Because he had driven too fast, he caused the accident.
- Because + mệnh đề nguyên nhân: bởi vì
- QKHT: hành động xảy ra trước, QKD: hành động xảy ra sau
- Vì anh ấy đã lái xe quá nhanh `->` Anh ấy đã gây ra tai nạn (mố quan hệ nguyên nhân - kết quả)
3 After everyone had sat down, the show started.
- After QKHT, QKD: hành động xảy ra sau một hành động quá khứ khác
- QKHT: hành động xảy ra trước, QKD: hành động xảy ra sau
4 He had been relaxing all day so he felt better in the evening.
- So + mệnh đề kết quả: nên
- Hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ và tiếp diễn một quãng thời gian, QKHTTD: S + had + been + V-ing
- Anh ấy đã thư giãn cả ngày nên cảm thấy tốt hơn (mối quan hệ nguyên nhân - kết quả)
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng tương lai và học đại học có thể gây hoang mang, nhưng hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai!
Copyright © 2024 Giai BT SGK