`@` Thì quá khứ hoàn thành:
Khẳng định: S + had + PII
Phủ định: S + hadn't + PII
Câu hỏi: Had + S + PII?
5. The snow disappeared in the evening because it had been 5 degrees Celsius during the day.
`-` Hành động xảy ra trước sau (hành động xảy ra trước) giải thích cho hành động xảy ra sau:
It had been 5 degrees Celsius during the day `->` The snow disappeared in the evening
Nghĩa câu: Tuyết đã biến mất vào buổi tối bởi vì buổi sáng là 5 độ C.
6. She heard the news after she had switched on the radio.
`-` Hành động xảy ra trước sau trong quá khứ:
Quá khứ đơn + after + quá khứ hoàn thành: làm gì sau khi đã làm gì
Nghĩa câu: Cô ấy nghe tin tức sau khi cô bật đài radio lên.
7. The ship had sailed for two days before it landed in Nice.
`-` Hành động xảy ra trước sau trong quá khứ:
Quá khứ hoàn thành + before + quá khứ đơn: đã làm gì trước khi làm gì
Nghĩa câu: Chiếc thuyền đã ra khơi trong 2 ngày trước khi nó cập bến ở Nice.
8. He had moved furniture from 9 o’clock to 3 o’clock.
`-` Câu nhấn mạnh khoảng thời gian hành động kéo dài trong quá khứ `->` thì quá khứ hoàn thành
Nghĩa câu: Anh ấy đã di chuyển nội thất từ 9 giờ đến 3 giờ
9. Ben apologized because he had made a mistake.
`-` Tương tự câu 5
10. I did not want to read the book again because I had finished reading it.
`-` Tương tự câu 5
11. After they had swum all day, they were hungry.
`-` Tương tự câu 6
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng tương lai và học đại học có thể gây hoang mang, nhưng hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai!
Copyright © 2024 Giai BT SGK