vector<vector<int>>vec(10,vector<int>(1,0)) dùng để khởi tạo giá trị cho vector.
Cụ thể:
Cú pháp khai báo vector:
$\begin{equation}\boxed{\texttt{vector<type> name(size, default);}}\end{equation}$
`**` type: Kiểu dữ liệu của các phần tử trong vector.
`**` name: Tên biến.
`**` size: Số lượng phần tử trong vector.
`**` default: Giá trị mặc định.
$\\$
`=>` $\texttt{vector<vector<int>>vec(10,vector<int>(1,0));}$ khởi tạo một vector, mỗi phần tử của vector đó là một vector khác có kích thước là 1 phần tử và giá trị mặc định là 0.
Để dễ hiểu thì vector vec trong ví dụ có dạng: {{0}, {0}, {0}, {0}, {0}, {0}, {0}, {0}, {0}, {0}}
$\\$
$\\$
\begin{array}{c|c|c}\color{#ffd710}{\texttt{\{}} \color{#8655d6}{\texttt{\{}}\ \ \color{#8cdcda}{\text{Daoanhviet96}}\ \ \color{#8655d6}{\texttt{\}}} \color{#ffd710}{\texttt{\}}}\end{array}
Dòng code vector<vector<int>>vec(10,vector<int>(1,0)); trong C++ tạo ra một vector 2 chiều có tên là vec với 10 hàng và mỗi hàng có 1 cột. Tất cả các phần tử trong vector này đều được khởi tạo với giá trị 0.
Vector là một container trong thư viện chuẩn của C++ cho phép lưu trữ các phần tử liên tiếp trong bộ nhớ và có thể thay đổi kích thước một cách linh hoạt. Vector 2 chiều là một vector chứa các vector con, cho phép lưu trữ dữ liệu dưới dạng bảng.
Tin học là một ngành khoa học chuyên nghiên cứu quá trình tự động hóa việc tổ chức, lưu trữ, xử lý và truyền dẫn thông tin của một hệ thống máy tính cụ thể hoặc trừu tượng. Tin học bao hàm tất cả các nghiên cứu và kỹ thuật có liên quan đến việc mô phỏng, biến đổi và tái tạo thông tin. Hãy tận dụng sức mạnh của tin học để giải quyết các vấn đề và sáng tạo ra những giải pháp mới!
Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!
Copyright © 2024 Giai BT SGK