`a)`
`n_{Ca}=4/{40}=0,1(mol)`
`2Ca+O_2` $\xrightarrow{t^o}$ `2CaO`
`0,1->0,05->0,1(mol)`
`CaO+H_2O->Ca(OH)_2`
`0,1->0,1->0,1(mol)`
`->C\%_{Ca(OH)_2}={0,1.74}/{0,1.56+994,4}.100\%=0,74\%`
`b)`
`n_{CO_2}={4,48}/{22,4}=0,2(mol)`
`T={2n_{Ca(OH)_2}}/{n_{CO_2}}=1`
`->` Tạo muối axit
`2CO_2+Ca(OH)_2->Ca(HCO_3)_2`
`0,2->0,1->0,1(mol)`
`->m_{ m u ố i}=m_{Ca(HCO_3)_2}=162.0,1=16,2(g)`
a. Để tính nồng độ % dung dịch B, ta cần biết khối lượng chất rắn A và khối lượng dung dịch B.Khối lượng chất rắn A = 4gKhối lượng dung dịch B = 994.4gNồng độ % dung dịch B = (Khối lượng chất rắn A / Khối lượng dung dịch B) x 100%= (4g / 994.4g) x 100%= 0.402% (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 3)Vậy nồng độ % dung dịch B là 0.402%.b. Để tính khối lượng muối thu được, ta cần biết khối lượng CO2 và hiệu suất phản ứng.Theo phản ứng đã cho: Ca + O2 -> CaO2 mol Ca tác dụng với 1 mol O2, tạo thành 2 mol CaOMolar khối lượng Ca = 40g/molMolar khối lượng O2 = 32g/molVậy 4g Ca tác dụng với (4g * 1 mol O2 / 32g * 2 mol Ca / 1 mol O2) = 0.25 mol O2Vậy 0.25 mol O2 tạo thành 0.25 mol CaOMolar khối lượng CaO = 56g/molVậy khối lượng muối thu được = (0.25 mol CaO * 56g/mol)= 14g
Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!
Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!
Copyright © 2024 Giai BT SGK