Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Tính thể tích khí so2 đã hấp thụ vào a) 100ml dung dịch Ca(OH)2 0,05M đẻ tạo được 0,3 gam...
Câu hỏi :

Tính thể tích khí so2 đã hấp thụ vào a) 100ml dung dịch Ca(OH)2 0,05M đẻ tạo được 0,3 gam kết tủa b) 200ml dung dịch hỗn hợp NaOH 2M và Ba(OH)2 1M, được 29,55 gam kết tủa c) 200ml dung dịch hỗn hợp NaOH 2M và Ba(OH)2 1M, được 39,4 gam kết tủa

Lời giải 1 :

`a)` Đầu tiên, ta cần viết phương trình phản ứng giữa SO2 và Ca(OH)2:

SO2 + Ca(OH)2  CaSO3 + H2O

Theo đó, 1 mol SO2 tương ứng với 1 mol CaSO3. Vì vậy, số mol CaSO3 tạo ra là:

n(CaSO3) = m/M = 0,3/136 = 0,00221 mol

Số mol SO2 ban đầu cần tính bằng công thức:

n(SO2) = n(CaSO3) = 0,00221 mol

Thể tích SO2 ở đktc là:

V(SO2) = n(SO2) x 22,4 = 0,00221 x 22,4 = 0,0495 L = 49,5 mL

Vậy thể tích khí SO2 đã hấp thụ vào là 49,5 mL.

`b)` Phương trình phản ứng giữa SO2 và NaOH, Ba(OH)2:

SO2 + 2NaOH + Ba(OH)2  BaSO3 + Na2SO3 + 2H2O

Số mol BaSO3 tạo ra được tính bằng công thức:

n(BaSO3) = m/M = 29,55/233.4 = 0,1264 mol

Số mol SO2 ban đầu cần tính bằng công thức:

n(SO2) = n(BaSO3) = 0,1264 mol

Thể tích SO2 ở đktc là:

V(SO2) = n(SO2) x 22,4 = 0,1264 x 22,4 = 2,83 L = 2830 mL

Vậy thể tích khí SO2 đã hấp thụ vào là 2830 mL.

`c)` Số mol BaSO3 tạo ra được tính bằng công thức:

n(BaSO3) = m/M = 39,4/233.4 = 0,1689 mol

Số mol SO2 ban đầu cần tính bằng công thức:

n(SO2) = n(BaSO3) = 0,1689 mol

Thể tích SO2 ở đktc là:

V(SO2) = n(SO2) x 22,4 = 0,1689 x 22,4 = 3,78 L = 3780 mL

Vậy thể tích khí SO2 đã hấp thụ vào là 3780 mL.

$#nam151011$

Lời giải 2 :

`a)`

`n_{Ca(OH)_2}=0,005(mol);n_{CaSO_3}=0,0025(mol)`

`Ca(OH)_2+SO_2->CaSO_3+H_2O`

`Ca(OH)_2+2SO_2->Ca(HSO_3)_2`

`TH_1:\ Ca(OH)_2` dư

`Ca(OH)_2+SO_2->CaSO_3+H_2O`

Theo PT: `n_{SO_2}=n_{CaSO_3}=0,0025(mol)`

`->V_{SO_2}=0,0025.22,4=0,056(mol)`

`TH_2:\ SO_2` dư

`Ca(OH)_2+SO_2->CaSO_3+H_2O`

`Ca(OH)_2+2SO_2->Ca(HSO_3)_2`

Theo PT: `n_{Ca(HSO_3)_2}=0,005-0,0025=0,0025(mol)`

`->n_{SO_2}=0,0025.2+0,0025=0,0075(mol)`

`->V_{SO_2}=0,0075.22,4=0,168(mol)`

`b)`

`n_{NaOH}=0,4(mol);n_{Ba(OH)_2}=0,2(mol)`

`n_{BaSO_3}\approx 0,136(mol)`

`TH_1:\ Ba(OH)_2` dư

`Ba(OH)_2+SO_2->BaSO_3+H_2O`

Theo PT: `n_{SO_2}=n_{BaOS_3}=0,136(mol)`

`->V_{SO_2}=0,136.22,4=3,0464(l)`

`TH_2:` Kết tủa bị hòa tan 1 phần

`Ba(OH)_2+SO_2->BaSO_3+H_2O`

`Ba(OH)_2+2SO_2->Ba(HSO_3)_2`

`NaOH+SO_2->NaHSO_3`

Theo PT: `n_{Ba(HSO_3)_2}=0,2-0,136=0,064(mol)`

`->\sum n_{SO_2}=0,064.2+0,4+0,136=0,664(mol)`

`->V_{SO_2}=0,664.22,4=14,8736(l)`

`c)`

`n_{NaOH}=0,4(mol);n_{Ba(OH)_2}=0,2(mol)`

`n_{BaSO_3}\approx 0,18(mol)`

`TH_1:\ Ba(OH)_2` dư

`Ba(OH)_2+SO_2->BaSO_3+H_2O`

Theo PT: `n_{SO_2}=n_{BaOS_3}=0,18(mol)`

`->V_{SO_2}=0,18.22,4=4,032(l)`

`TH_2:` Kết tủa bị hòa tan 1 phần

`Ba(OH)_2+SO_2->BaSO_3+H_2O`

`Ba(OH)_2+2SO_2->Ba(HSO_3)_2`

`NaOH+SO_2->NaHSO_3`

Theo PT: `n_{Ba(HSO_3)_2}=0,2-0,18=0,02(mol)`

`->\sum n_{SO_2}=0,02.2+0,4+0,18=0,62(mol)`

`->V_{SO_2}=0,62.22,4=13,888(l)`

Bạn có biết?

Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần và sang năm lại là năm cuối cấp, áp lực lớn dần. Hãy chú ý đến sức khỏe, cân bằng giữa học và nghỉ ngơi để đạt hiệu quả tốt nhất!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK