Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Xét riêng từng cặp tính trạng ở `F_1`
`+` Xét tính trạng kích thước râu:
`text(Râu dài)/text(Râu ngắn)` `=` `(144+47)/(50+16)` `≈` `3/1`
Theo Qui luật phân li của Menđen ⇒ Râu dài trội hoàn toàn so với râu ngắn.
Quy ước:
`-` Gen A: Râu dài
`-` Gen a: Râu ngắn
Vì `F_1` phân li theo tỉ lệ `3:1` ⇒ Kiểu gen của `P` `Aa × Aa` `(1)`
`+` Xét tính trạng kích thước mắt:
`text(Mắt đỏ)/text(Mắt trắng)` `=` `(144+50)/(47+16)` `≈` `3/1`
Theo qui luật phân li của Menđen ⇒ Mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng
Quy ước:
`-` Gen B: Mắt đỏ
`-` Gen b: Mắt trắng
Vì `F_1` phân li theo tỉ lệ `3:1` ⇒ Kiểu gen của `P:` `Bb × Bb` `(2)`
`-` Xét chung các tính trạng ở `F_1:`
`(3:1)(3:1) = 9:3:3:1`
`→` Phù hợp với tỉ lệ đề cho.
⇒ Các tính trạng phân li độc lập với nhau. `(3)`
Từ `(1), (2), (3)` `⇒` Kiểu gen của `P`: `AaBb` `×` `AaBb` (Râu dài, mắt đỏ × Râu dài, mắt đỏ)
Sơ đồ lai:
`P:` `AaBb` `×` `AaBb`
`G_P` `AB, Ab, aB, ab` `AB, Ab, aB, ab`
`F_1` `TLKG:`
\begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{1AABB}&\text{1AAbb}&\text{1aaBB}&\text{1aabb}\\\hline \text{2AABb}&\text{2Aabb}&\text{2aaBb}\\\hline \text{2AaBB}&\text{}&\text{}\\\hline \text{4AaBb}&\text{}&\text{}\\\hline\end{array}
`TLKH:` `9` Râu dài, mắt đỏ : `3` Râu dài, mắt trắng : `3` Râu ngắn, mắt đỏ : `1` Râu ngắn, mắt trắng
Sinh học là môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật, cách thức các cá thể và loài tồn tại, nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng. Hãy khám phá và hiểu biết sâu sắc về sự sống xung quanh chúng ta!
Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần và sang năm lại là năm cuối cấp, áp lực lớn dần. Hãy chú ý đến sức khỏe, cân bằng giữa học và nghỉ ngơi để đạt hiệu quả tốt nhất!
Copyright © 2024 Giai BT SGK