Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen B quy định tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định tính trạng quả vàng, Giao phấn ngẫu nhiên các cây quả đỏ với nhau, ở thế hệ F1 thu được 1980 cây quả đỏ và 20 cây quả vàng. Biết rằng không xảy ra đột biến.
a/ Tính tỉ lệ kiểu gen của thế hệ F1
b/ Nếu cho các cây ở thế hệ F1 tự thụ phấn, thì theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F2 là như thế nào?
`a.`
- Cây quả vàng ở đời `F_1` chiếm tỉ lệ `{20}/{1980 + 20} = 1/100 = 1/10 b . 1/10 b`
`→` Tỉ lệ cây quả đỏ có kiểu gen $Bb$ ở đời `P` là: `1/10 . 2 = 1/5`
`→` Tỉ lệ cây quả đỏ có kiểu gen $BB$ ở đời `P` là: `1 - 1/5 = 4/5`
Vậy kiểu gen của đời `P` là `4/5`$BB$ `: 1/5``Bb`
- Sơ đồ lai:
`P:` `4/5`$BB$ `: 1/5Bb` × `4/5`$BB$ `: 1/5Bb`
`G_P:` `9/10B; 1/10b` `9/10B; 1/10b`
`F_1:` `81/100`$BB;$ `9/100Bb; 9/100Bb; 1/100`$bb$
`⇒` Tỉ lệ kiểu gen ở đời `F_1` là: `81/100`$BB$ `: 18/100Bb : 1/100`$bb$
`b.`
- Cho các cây ở thế hệ `F_1` tự thụ phấn:
`F_1 × F_1: 81/100(`$BB × BB$`)` `: 18/100(Bb × Bb) : 1/100`$(bb × bb)$
`→ F_2: 81/100`$BB$ `: 18/100(1/4`$BB$ `: 1/2Bb : 1/4`$bb$`) : 1/100` $bb$
`→ F_2: 81/100`$BB$ `: 9/200`$BB$ `: 9/100Bb : 9/200`$bb$ `: 1/100`$bb$
`→ F_2: 171/200`$BB$ `: 9/100Bb : 11/200`$bb$
`⇒` Tỉ lệ kiểu hình ở đời `F_2` là: `189/200` Cây quả đỏ `: 11/200` Cây quả vàng
Sinh học là môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật, cách thức các cá thể và loài tồn tại, nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng. Hãy khám phá và hiểu biết sâu sắc về sự sống xung quanh chúng ta!
Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!
Copyright © 2024 Giai BT SGK