Đáp án+Giải thích các bước giải:
a/ CaO+H2O-----> Ca(OH)2
Na2O+H2O-----> 2NaOH
BaO+ H2O-----> Ba(OH)2
CO2+H2O-----> H2CO3(đây pư 2 chiều nhé)
SO3+H2O-----> H2SO4
P2O5+3H2O------> 2H3PO4
b/ mình coi đây là H2SO4 loãng nhé còn đặc sẽ khác
FeO+H2SO4-----> FeSO4+H2O
Fe2O3+3H2SO4---->Fe2(SO4)3 +3H2O
MgO+ H2SO4----> MgSO4 + H2O
CuO+ H2SO4-----> CuSO4+ H2O
c/ CO2+Ca(OH)2----> CaCO3 +H2O
SO3+Ca(OH)2-----> CaSO4+H2O
1a)
`CaO + H_2O -> Ca(OH)_2`
`Na_2O + H_2O -> 2NaOH`
`BaO + H_2O -> Ba(OH)_2`
`CO_2 + H_2O -> H_2CO_3`
`SO_3 + H_2O -> H_2SO_4`
`P_2O_5 + 3H_2O -> 2H_3PO_4`
1b)
`FeO + H_2SO_4 -> FeSO_4 + H_2O`
`Fe_2O_3 + 3H_2SO_4 -> Fe_2(SO_4)_3 + 3H_2O`
`MgO + H_2SO_4 -> MgSO_4 + H_2O`
`CuO + H_2SO_4 -> CuSO_4 + H_2O`
1c)
`CO_2 + Ca(OH)_2 -> CaCO_3\downarrow + H_2SO_4`
`SO_3 + Ca(OH)_2 ->` không có phản ứng
Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!
Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần và sang năm lại là năm cuối cấp, áp lực lớn dần. Hãy chú ý đến sức khỏe, cân bằng giữa học và nghỉ ngơi để đạt hiệu quả tốt nhất!
Copyright © 2024 Giai BT SGK