`1` `T`he woman whom you met at the gate was a tiger-tamer.
`-` Danh từ được bổ nghĩa là "the woman: người phụ nữ" `=` her `->` chỉ người làm tân ngữ `->` dùng whom
`->` Người phụ nữ mà bạn gặp ở cổng là một người huấn luyện hổ.
`2` `T`om, whose car is very good, works in factory that's very far from home.
`-` Whose thay cho TTSH là "Tom's"
`-` Danh từ được bổ nghĩa là "Tom" `->` chỉ tên riêng `->` dùng dấu phẩy
`->` Tom, người có ô tô rất tốt, làm việc trong một nhà máy rất xa nhà.
`3` `T`his woman, whom they want to see, is preparing lunch for everyone.
`-` Trước danh từ được bổ nghĩa "woman" ( `=` her `->` làm tân ngữ nên dùng whom) có đại từ chỉ định "this" `->` dùng dấu phẩy
`->` Người phụ nữ mà họ muốn gặp này đang chuẩn bị bữa trưa cho mọi người.
`4` `M`r. Smith, whose hat I accidentally picked up yesterday, is my teacher.
`-` whose thay thế cho TTSH "Mr. Smith's"
`-` Danh từ được bổ nghĩa là tên riêng `->` dùng dấu phẩy
`->` Ông Smith, người mà tôi vô tình nhặt được chiếc mũ ngày hôm qua, là giáo viên của tôi.
`5` `T`hat is the boy who broke your window yesterday.
`-` Danh từ được bổ nghĩa là "the boy" `=` he `->` chỉ người làm chủ ngữ `->` dùng who
`->` Cậu bé kia là người làm vỡ cửa sổ nhà bạn ngày hôm qua.
`6` `T`he music that we are listening to sounds strange to us
`-` Sửa "sound" `->` sounds (HTĐ)
`-` Danh từ được bổ nghĩa là "the music" `=` it `->` chỉ vật `->` dùng that
`->` Âm nhạc mà chúng tôi đang nghe nghe có vẻ lạ đối với chúng tôi
`7` `T`hey are the children whose team won the match.
`-` Whose thay thế cho TTSH "their"
`->` Họ là những đứa trẻ có đội thắng trận đấu.
`8` `I` was sitting in a chair that suddenly collapsed.
`-` Danh từ được bổ nghĩa là "a chair" `=` it `->` chỉ vật `->` dùng that
`->` Tôi đang ngồi trên ghế thì đột nhiên bị đổ.
`9` `I` enjoyed the music that we listened to after dinner.
`-` Danh từ được bổ nghĩa là "the music" `=` it `->` chỉ vật `->` dùng that
`->` Tôi thích loại nhạc mà chúng ta đã nghe sau bữa tối.
`10` `I`t was long ago that his father left his home.
`-` QKĐ: S + was/were + adj/N
`->` Đã là rất lâu rồi từ khi bố anh ta rời khỏi nhà.
`\color{green}{\text{@Quyen}}`
`1.` The woman whom you met at the gate was a tiger-tamer
`-` Người + WHOM + S + V
`2.` Tom, whose car is very good, works in factory that's very far from home.
`-` `N_1` + WHOSE + `N_2` + V / S + V
`3.` This woman whose you want to see is preparing lunch for everyone
`-` `N_1` + WHOSE + `N_2` + V / S + V
`4.` Mr. Smith, whose hat I accidentally picked up yesterday, is my teacher.
`-` `N_1` + WHOSE + `N_2` + V / S + V
`5.` That is the boy who broke your window yesterday.
`-` Người + WHO + V
`6.` The music which we are listening to sounds strange to us
`-` N(vật) + WHICH + V / S + V
`7.` They are the children whose team won the match.
`-` `N_1` + WHOSE + `N_2` + V / S + V
`8.` The chair on which I was sitting suddenly collapsed.
`-` On which `=` when
`-` N(thời gian) + WHEN + S + V
`9.` I enjoyed the music which we listened to after dinner.
`-` N(vật) + WHICH + V / S + V
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng tương lai và học đại học có thể gây hoang mang, nhưng hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai!
Copyright © 2024 Giai BT SGK