Trang chủ Lớp 11 SGK Công nghệ 11 - Kết nối tri thức Chương II. Công nghệ giống vật nuôi Bài 3. Khái niệm, vai trò của giống trong chăn nuôi trang 20, 21, 22 Công nghệ 11 Kết nối tri thức: Thế nào là giống vật nuôi? Điều kiện để công nhận giống vật nuôi là gì?...

Bài 3. Khái niệm, vai trò của giống trong chăn nuôi trang 20, 21, 22 Công nghệ 11 Kết nối tri thức: Thế nào là giống vật nuôi? Điều kiện để công nhận giống vật nuôi là gì?...

Phân tích và giải bài 3. Khái niệm, vai trò của giống trong chăn nuôi trang 20, 21, 22 SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức. Thế nào là giống vật nuôi? Điều kiện để công nhận giống vật nuôi là gì?...

Câu hỏi:

Câu hỏi trang 20 Mở đầu

Thế nào là giống vật nuôi? Điều kiện để công nhận giống vật nuôi là gì? Giống có vai trò gì trong chăn nuôi?

Hướng dẫn giải :

Tra cứu trên internet, sách, báo,…kết hợp kiến thức thực tiễn đã biết ở địa phương em để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết :

- Giống vật nuôi là quần thể vật nuôi cùng loài, cùng nguồn gốc, có ngoại hình và cấu trúc di truyền tương tự nhau, được hình thành, củng cố, phát triển do tác động của con người.

- Để được công nhận là một giống vật nuôi, phải có những điều kiện như sau:

+ Có chung một nguồn gốc.

+ Có đặc điểm về ngoại hình và năng suất giống nhau.

+ Có tính di truyền ổn định.

+ Đạt đến một số lượng cá thể nhất định và có địa bàn phân bố rộng.

- Giống vật nuôi có vai trò trong chăn nuôi:

+ Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi.

+ Giống vật nuôi quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 20 - Câu số 1

Quan sát Hình 3.1 và mô tả các đặc điểm ngoại hình đặc trưng của các giống gà.

image

Hướng dẫn giải :

Đọc thông tin mục I.1 kết hợp quan sát Hình 3.1 và trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết :

image


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 21 - Câu số 2

Mô tả đặc điểm của một số giống vật nuôi mà em biết. Chúng thuộc giống nội hay giống nhập nội?

Hướng dẫn giải :

Đọc thông tin, nghiên cứu mục I.1 kết hợp kiến thức thực tiễn để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết :

- Đặc điểm của một số giống vật nuôi mà em biết:

+ Gà Ri: Gà mái có lông vàng rơm, chân vàng, đầu nhỏ, thanh. Gà trống có lông đỏ tía, cánh và đuôi có lông đen, dáng chắc khỏe, ngực vuông và mào đứng.

+ Gà Đông Tảo: Đầu to, mào nụ, mắt sâu, chân to xù xì có nhiều hàng vảy, xương to, da đỏ ở bụng.

- Gà Ri và Gà Đông Tảo thuộc giống gà nội địa.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 21 - Câu số 2

Quan sát Hình 3.2 và cho biết để được công nhận là giống vật nuôi thì cần có những điều kiện gì?

image

Hướng dẫn giải :

Đọc thông tin mục I.2 kết hợp quan sát Hình 3.2 để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết :

Điều kiện để công nhận giống vật nuôi là:

+ Các vật nuôi trong cùng một giống phải có chung nguồn gốc.

+ Có ngoại hình, năng suất giống nhau.

+ Có tính di truyền ổn định.

+ Số lượng vật nuôi đủ lớn, phân bố rộng.

+ Được Hội đồng Giống Quốc gia công nhận.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 22 - Câu số 1

Bác Năm và bác Sáu đều đang nuôi gà đẻ trứng, bác Năm nuôi giống gà Ai Cập, bác Sáu nuôi giống gà Ri. Gà nhà bác Năm đẻ trung bình 280 quả/năm, trong khi gà nhà bác Sáu đẻ trung bình 90 quả/năm. Thấy vậy, bác Sáu định học hỏi bác Năm kinh nghiệm chăm sóc gà để tăng khả năng đẻ trứng cho gà nhà mình như gà nhà bác Năm. Theo em, ý định của bác Sáu có thành công không? Vì sao?

Hướng dẫn giải :

Đọc thông tin mục II.1 và vận dụng để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết :

Bác Sáu không thành công vì giống vật nuôi của bác Sáu không giống với giống vật nuôi của bác Năm nên sẽ cho những năng suất trứng khác nhau.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 22 - Câu số 2

Đọc nội dung mục II, nêu vai trò của giống đối với năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi. Cho ví dụ minh họa.

Hướng dẫn giải :

Đọc thông tin mục II, nghiên cứu và trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết :

- Vai trò của giống đối với năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi là:

+ Giống là yếu tố quan trọng nhất quyết định đến chất lượng các sản phẩm chăn nuôi (thịt, trứng, sữa,...). Các giống vật nuôi khác nhau sẽ cho chất lượng sản phẩm chăn nuôi khác nhau.

+ Giống còn có vai trò ảnh hưởng đến khả năng thích nghi và hiệu quả sử dụng thức ăn của vật nuôi.

- Ví dụ: giống Lợn Móng Cái có tỉ lệ nạc khoảng 32-35%; giống lợn Landrace có tỉ lệ nạc là 54-56%.

- Ví dụ: Gà Ai Cập: năng suất trứng khoảng 250 – 280 quả/mái/năm; Gà Ri: năng suất trứng khoảng 90 – 120 quả/mái/năm.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 22 - Câu số 3

1. Giống vật nuôi là gì? Trình bày vai trò của các giống vật nuôi và cho ví dụ minh họa.

2. Để được công nhận giống vật nuôi cần các điều kiện nào sau đây?

image

Hướng dẫn giải :

Vận dụng tất cả những kiến thức đã học, đọc thông tin để trả lời các câu hỏi.

Lời giải chi tiết :

1. Giống vật nuôi là gì? Trình bày vai trò của các giống vật nuôi và cho ví dụ minh họa.

- Giống vật nuôi là quần thể vật nuôi cùng loại, cùng nguồn gốc, có ngoại hình và cấu trúc di truyền tương tự nhau, được hình thành, củng cố, phát triển do tác động của con người; giống vật nuôi phải có số lượng nhất định để nhân giống và di truyền được những đặc điểm của giống cho thế hệ sau.

- Vai trò của các giống vật nuôi:

+ Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi.

+ Giống vật nuôi quyết định đến chất lượng sản phản chăn nuôi.

- Ví dụ minh họa:

+ Giống Gà Mía cho năng suất trứng khoảng 60-70 quả/năm.

+ Giống Gà Leghorn cho năng suất trứng khoảng 160-220 quả/năm.

2. Để được công nhận giống vật nuôi cần các điều kiện:

+) 1. Có đặc điểm ngoại hình và năng suất giống nhau

+) 3. Có tính di truyền ổn định

+) 5. Có số lượng đủ lớn và địa bàn phân bố rộng

+) 6. Vật nuôi cùng giống phải có chung nguồn gốc

+) 7. Được Hội đồng Giống Quốc gia công nhận


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 22 - Câu số 4

Quan sát các giống vật nuôi ở gia đình, địa phương em, nêu những đặc điểm đặc trưng của từng giống.

Hướng dẫn giải :

Vận dụng tất cả những kiến thức đã học và kiến thức thực tiễn để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết :

- Bò vàng:

+ Bò có lông màu vàng nhạt, không có u.

+ Chịu bệnh rất tốt, chịu được các loại ve, mòng, các bệnh ký sinh trùng.

+ Khả năng sinh sản của bò tốt. Bò cái nếu được chăm sóc tốt có thể phối giống đầu tiên lúc 20 tháng tuổi, chu kỳ mỗi lứa từ 12 - 13 tháng, tỷ lệ nuôi sống bê con cao đến 95%.

- Lợn Móng Cái:

+ Được chia làm 2 dòng: Xương to và xương nhỏ.

+ Có đầu đen, giữa trán có đốm trắng hình tam giác hoặc hình thoi, mõm trắng. Lưng, mông, cổ đều có màu đen và có hình dáng giống với hình yên ngựa, các phần còn lại trắng.

Dụng cụ học tập

Học Công nghệ cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì và các dụng cụ làm mô hình, thí nghiệm như kéo, băng keo, giấy màu,...

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Công nghệ là sự phát triển và ứng dụng các công cụ, máy móc và kỹ thuật để giải quyết các vấn đề và cải tiến cuộc sống. Công nghệ không chỉ cải thiện hiệu suất và chất lượng công việc mà còn mở ra những khả năng mới trong mọi lĩnh vực từ y học đến truyền thông.'

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 11

Lớp 11 - Năm học quan trọng, bắt đầu hướng đến những mục tiêu sau này. Hãy học tập chăm chỉ và tìm ra đam mê của mình để có những lựa chọn đúng đắn cho tương lai!'

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK